Characters remaining: 500/500
Translation

lọ lem

Academic
Friendly

Từ "lọ lem" trong tiếng Việt thường được dùng để miêu tả một người hoặc một vật nào đó bẩn thỉu, nhem nhuốc, không sạch sẽ. Từ này gợi lên hình ảnh của một người có thể đã chơi đùa, chạy nhảy nên bị bám bẩn hoặc không chăm sóc bản thân.

Ý Nghĩa Của Từ "Lọ Lem"
  1. Bẩn Thỉu, Nhem Nhuốc: Khi một người hoặc vật có vẻ ngoài không sạch sẽ, có thể lý do như hoạt động ngoài trời, chơi đùa hoặc không được chăm sóc.

    • dụ: "Sau khi chơi đùa cả buổi, mặt mũi của đứa trẻ trở nên lọ lem."
  2. Hình Ảnh Truyền Thuyết: Trong văn hóa Việt Nam, "Lọ Lem" cũng thường được liên tưởng đến nhân vật trong câu chuyện cổ tích "Cinderella" ( Lọ Lem). Nhân vật này thường bị đối xử tệ bạc một cuộc sống khó khăn, nhưng cuối cùng lại tìm thấy hạnh phúc.

    • dụ: " Lọ Lem trong truyện cổ tích đã vượt qua nhiều khó khăn để tìm được hạnh phúc."
Cách Sử Dụng:
  • Cách Sử Dụng Thông Thường: Khi miêu tả trạng thái bẩn thỉu của một người.

    • dụ: "Nhìn anh ấy kìa, bẩn như một thằng lọ lem!"
  • Cách Sử Dụng Nâng Cao: Có thể dùng để nói về một tình huống ai đó bị bỏ rơi hoặc không được chú ý, kiểu như "một gái lọ lem trong xã hội".

    • dụ: " ấy một tài năng bị lãng quên, như một nàng lọ lem giữa dòng đời."
Biến Thể Từ Liên Quan:
  • Lọ Lem: Từ này có thể được dùng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, nhưng chủ yếu vẫn liên quan đến trạng thái bẩn thỉu hoặc bị bỏ rơi.
  • Từ Đồng Nghĩa: Một số từ có thể gần nghĩa như "bẩn thỉu", "nhem nhuốc", "luộm thuộm".
  • Từ Gần Giống: Những từ như "mất vệ sinh", "bẩn", "nhếch nhác" cũng có thể được sử dụng trong những tình huống tương tự.
Kết Luận

Từ "lọ lem" không chỉ đơn thuần để miêu tả sự bẩn thỉu còn mang theo nhiều ý nghĩa văn hóa cảm xúc.

  1. Bẩn thỉu nhem nhuốc : Mặt mũi lọ lem.

Comments and discussion on the word "lọ lem"